Monday 8 December 2014

Cấp 5, Bài 21 - 30

Bài 21 - Một số từ viết tắt

1/ Ôn lại những từ viết tắt đã học

이것 (Cái này) → 이거
이거 + 는 → 이건

저것 (Cái kiat) → 저거
저거 + 는 → 저건

이렇게 하면 → 이러면 = Nếu là mó như thế này
저렇게 하면 → 저러면 = Nếu là mó như kia

어떻게 해요? → 어떡해요? = Làm thế nào đây?

2/ Một số từ viết tắc với 를 trong bài này 
저 = Tôi 
저 + 를 = 저를  → 절

이거 = Cái này
이거 +를 = 이거를 → 이걸

여기 = Ở đây
여기 + 를 = 여기를  → 여길

뭐 = Cái gì
뭐 + 를 = 뭐를 → 뭘


3/ Mộ số ví dụ
 누가 절 불렀어요? [nu-ga jeol bul-leo-sseo-yo?] = Ai đã gọi tôi?

여길 어떻게 알았어요? [yeo-gil eo-tteo-ke a-ra-sseo-yo?]
= Làm sao bạn biết được nơi này

뭘 기다리고 있어요?[mwol gi-da-ri-go i-sseo-yo?]
= Bạn đang đợi cái gì?

이걸 누구한테 줘야 돼요? [i-geol nu-gu-han-te jwo-ya dwae-yo?]
= Tôi phải cho cái này cho ai?

어딜 눌러야 돼요? [eo-dil nul-leo-ya dwae-yo?]
= Tôi phải nhấn ở đâu?




...................................................................................................................................................................


Bài 23 - Cho rằng/Đoán là ai đó định làm gì đó/ hoặc cài gì đó sắp xảy ra

1/ Trong cấp 5 Bài 4, chúng ta đã học cấu trúc 나 보다 cho động từ hành động (Đoán rằng/đoán là /Dường như). Và trong cấp 5 bài 8, chúng ta đã giả thích cấu trúc -(으)려고 하다 được sử dụng như thế nào (Định/sắp). Khi kết hợp 02 cấu trúc này lại, chúng ta có -(으)려고 하나 보다.

Và khi làm ngắn gọn lại -(으)려고 하나 보다 → -(으)려나 보다

Ý nghĩa: (으)려나 보다: Cho rằng/Đoán là ai đó định làm gì đó/ hoặc cài gì đó sắp xảy ra


닫다 [dat-da] = Đóng
닫 + -으려나 보다 = 닫으려나 보다
→ 닫으려나 봐요. [da-deu-ryeo-na bwa-yo.] = Tôi đoán là họ sẽ đóng nó / Dường như họ định/muốn  đóng nó

So sánh
닫을 것 같아요. [da-deul geot ga-ta-yo.] = Tôi nghĩ họ sẽ đóng nó.

걸어가다 [geo-reo-ga-da] = Đi bộ
걸어가 + -려나 보다 = 걸어가려나 보다
→ 걸어가려나 봐요. [geo-reo-ga-ryeo-na bwa-yo.] = Dường như anh ấy sẽ đi bộ đến đó.

 걸어갈 것 같아요. [geo-reo gal geot ga-ta-yo.] = Tôi nghĩ anh ấy sẽ đi bộ đến đó

Ghi chú: KHÔNG SỬ DỤNG -(으)려나 보다 với ĐỘNG TỪ MÔ TẢ


2/ Một số ví dụ

카페 문을 닫으려나 봐요. [ka-pe mu-neul da-deu-ryeo-na bwa-yo.] 
= Dường như tiệm cafe định đóng cửa

지금 시작하려나 봐요. [ ji-geum si-ja-ka-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 시작하다 = to start]

= Dường như họ định bắt đầu bây giờ

다 같이 들어오려나 봐요. [da ga-chi deu-reo-o-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 들어오다 = to come in]

= Tôi đoán  là/Dường như tất cả họ sẽ vào với nhau 


가족하고 여행을 가려나 봐요. [ga-jo-ka-go yeo-haeng-eul ga-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 가다 = to go]
= Dường như cô ấy định đi du lịch với gia đình

내일도 날씨가 추우려나 봐요. [nae-il-do nal-ssi-ga chu-u-ryeo-na bwa-yo.] [Original verb: 춥다 = to be cold]
= Dường như ngày mai thời tiết cũng sẽ lạnh 




...................................................................................................................................................................

 Bài 24 - Không A mà B / Đừng làm A nhưng làm B

1/ Trong cấp 2 Bài 30 chúng ta học cấu trúc -지 마세요 [-ji ma-se-yo] - Đừng làm gì đó.
Trong đó động từ  말다 [mal-da], có nghĩa "Không làm gì đó"


가지 마세요. [ga-ji ma-se-yo.] = Đừng đi
하지 마세요. [ha-ji ma-se-yo.] = Đừng làm nó
방해하지 마세요. [bang-hae-ha-ji ma-se-yo.] = Đừng ngắt lời tôi

Trong bài này chúng ta học cách nối câu với “말고” (từ 말다)

Cấu trúc: Danh từ 말고 Danh từ
Không A mà B = A 말고 B

Cấu trúc: Đừng làm A nhưng/và/mà làm B
 [Động từ A]-지 말고 [Động từ B]


2/ Một số ví dụ
우유 말고 커피 주세요. [u-yu mal-go keo-pi ju-se-yo.]
= Cho tôi cafe, không phải sữa

이거 말고 저거 살게요. [i-geo mal-go jeo-geo sal-ge-yo.]
= Tôi sẽ mua cái kia, không phải cái này


 걱정하지 말고 그냥 해 봐요.[geok-jeong-ha-ji mal-go geu-nyang hae bwa-yo.]
= Đừng lo lắng và hãy cứ thử 

 늦지 말고 일찍 오세요. [neut-ji mal-go il-jjik o-se-yo.]
= Đừng muộn, hãy đến sớm


전화하지 말고 문자 메시지 보내 주세요. [ jeong-hwa-ha-ji mal-go mun-ja me-si-ji bo-nae ju-se-yo.]
= Đừng gọi tôi mà hãy gửi tin nhắn bằng chữ cho tôi

저 기다리지 말고 먼저 가도 돼요.[ jeo gi-da-ri-ji mal-go meon-jeo ga-do dwae-yo.]
= Đừng đợi tôi, bạn có thể đi trước
= Bạn có thể đi trước không cần đợi tôi


차가운 물에 넣지 말고 뜨거운 물에 넣으세요. [cha-ga-un mu-re neot-chi mal-go tteu-geo-un mu-re neo-eu-se-yo.]
= Đừng đặt/để vào trong nước lạnh mà hãy đặt vào trong nước nóng

내일은 여기 말고 다른 곳에서 만날 거예요. [nae-i-reun yeo-gi mal-go da-reun go-se-seo man-nal geo-ye-yo.]
= Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở một nơi khác, không phải nơi này


지금 사지 말고 조금만 기다리세요. [ ji-geum sa-ji mal-go jo-geum-man gi-da-ri-se-yo.]
= Đừng mua bây giờ mà/và hãy đợi chút nữa





...................................................................................................................................................................

 Bài 25 - Khá...

1/ -ㄴ/은/는 편이다[-n/eu/neun pyeo-ni-da]: KHÁ..

Cấu trúc
Động từ mô tả kết thúc bằng nguyên âm: + -ㄴ 편이다
Động từ mô tả kết thúc bằng phụ âm: + -은 편이다

Động từ hành động thời hiện tại: + -는 편이다
Động từ hành động thời quá khứ:  + -ㄴ/은 편이다

Ý nghĩa
Khi bạn muốn nói trực tiếp cái gì đó lớn, bạn có thể nói “커요.” [keoyo.] (từ động từ 크다 [keu-da]), nhưng khi bạn sử dụng 크다 trong hình thức ㄴ/은/는 편이다, trở thành “큰 편이에요.”, thì ý nghĩa của nó trở nên nhẹ hơn "Khá lớn" "Nó ở (về)  mặt lớn hơn" - một cách nói giảm...

Từ 편 [pyeon] có nghĩa "mặt". 

작다 → 작아요 = Nó nhỏ
 → 작은 편이에요. = Nó khá nhỏ

비싸다 → 비싸요. = Nó đắt
 → 비싼 편이에요. = Nó khá đắt

피아노를 잘 치다 → 피아노를 잘 쳐요. = Chơi giỏi piano
 → 피아노를 잘 치는 편이에요. = Chơi khá giỏi piano

이것보다 큰 편이에요 = So với cái này, nó khá lớn

저보다 바쁜 편이에요 = So với tôi, anh ta khá bận


2/ -에 비해서 / -에 비하면 [-e bi-hae-seo / -e bi-ha-myeon]

Chữ 비 xuất phát từ 비교, và cả  비 và 비교 có nghĩa "Sự so sánh". Vì thế -에 비해서 có nghĩa “so sánh với (cái gì)”.

지난 주에 비해서 바쁜 편이에요. [ ji-nan ju-e bi-hae-seo ba-ppeun pyeo-ni-e-yo.]
= So với tuần rồi, chúng tôi khá bận
(Giống với: 지난 주보다 바쁜 편이에요.)

한국어에 비해서 일본어는 발음이 쉬운 편이에요.[han-gu-geo-e bi-hae-seo il-bo-neo-neun ba-reu-mi swi-un pyeo-ni-e-yo.]
= So với tiếng Hàn, phát âm tiếng Nhật khá dễ

-에 비하면 có nghĩa "Nếu so sánh với" 

3/ Một số ví dụ khác
저에 비하면 잘하는 편이에요. [ jeo-e bi-ha-myeon jal-ha-neun pyeo-ni-e-yo.]
= Nếu so với tôi, cậu khá hơn (làm khá hơn...)


저에 비해서 잘하는 편이에요. [ jeo-e bi-hae-seo jal-ha-neun pyeo-ni-e-yo.]
= So với tôi, cậu khá hơn (làm khá hơn...)


여기는 다른 곳에 비해서 조용한 편이에요. [yeo-gi-neun da-reun go-se bi-hae-seo jo-yong-han pyeo-ni-e-yo.]
= Nơi này, so với nơi khác, khá yên tĩnh


그래도 버스에 비해서 지하철이 빠른 편이에요. [geu-rae-do beo-seu-e bi-hae-seo ji-ha-cheo-ri ppa-reun pyeo-ni-e-yo.]
= Nhưng vẫn, so với buýt, xe điện khá nhanh


저도 여기 자주 오는 편이에요. [ jeo-do yeo-gi ja-ju o-neun pyeo-ni-e-yo.]
= Tôi cũng khá thường đến đây






...................................................................................................................................................................


Bài 26 - Thay vì / Bù lại cho - Thay vào đó

1/ “대신에” [dae-si-ne]. có nghĩa "Sự thay thế". 

Đặt sau danh từ 
이거 대신에 [i-geo dae-si-ne]
= Thay vì cái này

이거 대신에 저거 [i-geo dae-si-ne jeo-geo]
= Cái kia thay vì cái này


저 대신에 [jeo dae-si-ne]
= Thay vì tôi

저 대신에 제 친구가... [jeo dae-si-ne]
= Thay vì tôi, bạn của tôi...

Để sử dụng với động từ, bạn cần thêm  -는
사다 (Mua) --> 사는 대신에 (Thay vì mua)

만나다 (Gặp) --> 만나는 대신에 (Thay vì gặp)


2/ Ý nghĩa khác của  대신에
Khi sử dụng với động từ, 대신에 còn có nghĩa "Để bù lại cho/ Thay vào đó..."

이번에는 제가 도와 줄게요. 대신에 다음에는 저를 도와 줘야 돼요.
[i-beo-ne je-ga do-wa jul-ge-yo. dae-si-ne da-eu-me-neun jeo-reul do-wa jwo-ya dwae-yo.]
Tôi sẽ giúp bạn lần này, bù lại, bạn sẽ phải giúp tôi lần sau
= 이번에는 제가 도와 주는 대신에, 다음에는 저를 도와 줘야 돼요.

제가 이거 빌려 주는 대신에, 저 영어 공부 도와 줘야 돼요.[ je-ga i-geo bil-lyeo ju-neun dae-si-ne, jeo yeong-eo gong-bu do-wa jwo-ya dwae-yo.]
= Mình sẽ cho bạn mượn cái này, bù lại, bạn phải giúp mình trong việc học tiếng Anh


3/ Một số ví dụ
 컴퓨터 대신에 카메라를 샀어요. [keom-pyu-teo dae-si-ne ka-me-ra-reul sa-sseo-yo.]
= Tôi đã mua máy chụp hình thay vì máy vi tính

 여행을 가는 대신에 아르바이트를 했어요.[yeo-haeng-eul ga-neun dae-si-ne a-reu-ba-i-teu-reul hae-sseo-yo.]
= Thay vì đi du lịch, tôi đã làm việc bán thời gian

오늘 일찍 가는 대신에, 내일 일찍 와야 돼요.[o-neul il-jjik ga-neun dae-si-ne, nae-il il-jjik wa-ya dwae-yo.]
= (Để bù lại cho) Vì hôm nay rời khỏi (công việc...) sớm, ngày mai phải đến sớm

저 대신에 가고 싶은 사람 있어요?[ jeo dae-si-ne ga-go si-peun sa-ram i-sseo-yo?]
= Có ai muốn đi thay cho tôi không?

아빠 대신 엄마가 올 거예요.[a-ppa dae-sin eom-ma-ga ol geo-ye-yo.]
= Thay ví ba tôi, mẹ tôi sẽ đến

(Trong cả văn nói và viết, người Hàn thưởng lược bỏ từ “-에” và chỉ nói 대신 hoặc- 는 대신)





...................................................................................................................................................................


Bài 27 - Thấy không (đã nói mà).../ Thôi nào / Không, không đúng, thực tế...

 1/ -잖아(요)
-잖아(요) có nguồn gốc từ 지 않아(요) vốn có nghĩa "Không phải...". 
Khi bạn thêm -잖아(요) sau động từ, câu sẽ mang nghĩa "Thấy không?" "Không, không đúng. Thực tế...". Vì vậy bạn sử dụng cấu trúc này để nhấn mạnh những gì bạn nói hoặc đã nói là đúng Hoặc để chỉnh lại những gì người khác đã nói.


Cấu trúc
Động từ nguyên thể + -잖아 (Bình thường)
Động từ nguyên thể+ -잖아요 (Nghi thức)
Động từ nguyên thể + -잖습니까 (Rất nghi thức, trịnh trọng)
Qúa khứ: Động từ nguyên thể + -았/었/였 + -잖아(요)
Tương lai: Động từ nguyên thể + -(으)ㄹ 거 + -잖아(요)

Ví dụ và so sánh với  -지 않아(요)
* 춥다 [chup-da] =Lạnh
 춥잖아요. [chup-ja-na-yo.]
= Thấy không, nó lạnh.
= Nó lạnh mà!
= Không, không đúng. Nó lạnh!

춥지 않아요. [chup-ji a-na-yo.]
= Nó không lạnh

* 하다 [ha-da] = Làm
 하잖아요. [ha-ja-na-yo.]
= Thấy không, tôi đang làm đây
=Không, không đúng. Tôi làm.
= Tôi đang làm đây. Cho tôi nghỉ chút xíu

 하지 않아요. [ha-ja a-na-yo.]
= Tôi không làm nó


2/ Một số ví dụ
어제 말했잖아요.[eo-je ma-raet-ja-na-yo.]
= Mình đã bảo cậu hôm qua! (Không nhớ hả?)
= Thôi nào. Mình đã bảo cậu hôm qua rồi

귀엽잖아요.[gwi-yeop-ja-na-yo.]
= Thấy không? Nó dễ thương

어차피 내일도 시간 있잖아요.[eo-cha-pi nae-il-do si-gan it-ja-na-yo.]
= Dẫu sao thì, thấy không, ngày mai cũng có thời gian (Hãy cho tôi nghỉ ngơi...)

오늘 일요일이잖아요.[o-neul i-ryo-i-ri-ja-na-yo.]
= Thôi mà. Hôm nay là chủ nhật. Thấy không.

 알잖아.
[al-ja-na.]
= Thôi nào. Bạn biết (Bạn biết mình đang nói gì)




...................................................................................................................................................................


Bài 28 - Không thể không.../Chỉ có thể / Không có lựa chọn nào khác mà phải (làm)...

1/ -(으)ㄹ 수 밖에 없다 =Không thể không.../ Chỉ có thể / Không có sự lựa chọn khác mà phải...

좋아하다 → 좋아할 수 밖에 없다
=  Không thể không thích / Chỉ có thể thích / Không có lựa chọn khác. Phải thích

 포기하다 → 포기할 수 밖에 없다
= Không có lựa chọn khác, phải từ bỏ / Không thể không từ bỏ / Chỉ có thể từ bỏ

사다 → 살 수 밖에 없다
= Chỉ có thể mua (Không có lựa chọn khác mà phải mua) / Không thể không mua


2/ -(으)ㄹ 수 밖에 없다 cũng có thể mang nghĩa "Nó là tự nhiên" "Nó rõ ràng "được trông đợi" sẽ là thế.."

 어렵다 → 어려울 수 밖에 없다
= Nó rõ ràng (được trông đợi) sẽ là khó 

비싸다 → 비쌀 수 밖에 없다
= Nó hiển nhiên sẽ là đắt

 시끄럽다 → 시끄러울 수 밖에 없다
= Ồn là hiển nhiên (Không thể không ồn)


5/ Một số ví dụ

어제 술을 많이 마셔서, 오늘 피곤할 수 밖에 없어요.[eo-je su-reul ma-ni ma-syeo-seo, o-neul pi-gon-hal su ba-kke eop-seo-yo.]
= Hôm qua nó uống nhiều rượu, vì thế hôm nay nhất định là mệt (Không thể không mệt)


미안하지만 이렇게 할 수 밖에 없어요. [mi-an-ha-ji-man i-reo-ke hal su ba-kke eop-seo-yo.]
= Xin lỗi nhưng tôi chỉ có thể làm theo cách này (Không có lựa chọn nào khác mà phải làm theo cách này)

그럴 수 밖에 없어요. [geu-reol su ba-kke eop-seo-yo.]
= Nó rõ ràng phải là thế (theo hướng đó) 

또 이야기할 수 밖에 없어요. [tto i-ya-gi-hal su ba-kke eop-seo-yo.]
= Tôi không có lựa chọn nào khác mà phải nói chuyện lại với họ




...................................................................................................................................................................

Bài 29 - Đã nói/nghe rằng... đã/sẽ (Cách nói gián tiếp thời quá khứ và tương lai)

1/ Đã nói/nghe rằng... đã
Động từ nguyên thể + -았/었/였 + -다고 (+ 하다/말하다/이야기하다/듣다/etc)

하다 → 했다고
먹다 → 먹었다고
사다 → 샀다고
살다 → 살았다고
보다 → 봤다고

했다고 말하다 =Nói rằng họ đã làm nó

봤다고 듣다 = Nghe rằng họ đã thấy nó

했다고 말했어요. = Họ đã nói rằng họ đã làm nó

봤다고 들었어요. = Tôi đã nghe rằng họ đã thấy nó


2/ Đã nói/nghe rằng... sẽ
Động từ nguyên thể  -(으)ㄹ 거 + -라고 (+ 하다/말하다/이야기하다/듣다/etc)
Ex)
하다 → 할 거라고
먹다 → 먹을 거라고
사다 → 살 거라고
살다 → 살 거라고
보다 → 볼 거라고
할 거라고 말하다 = Nói rằng họ sẽ làm nó
볼 거라고 듣다 = Nghe rằng họ sẽ xem nó
할 거라고 말했어요. = Họ đã nói rằng họ sẽ làm nó
볼 거라고 들었어요. = Tôi đã nghe rằng họ sẽ xem nó


3/ Một số ví dụ
오늘 비가 올 거라고 했어요. [o-neul bi-ga ol geo-ra-go hae-sseo-yo.]
= Họ đã nói rằng hôm nay trời sẽ mưa


그 사람은 내일 다시 올 거라고 했어요. [geu sa-ra-meun nae-il da-si ol geo-ra-go hae-sseo-yo.]
= Anh ấy đã nói rằng ngày mai anh ấy sẽ lại đến

친구들이 도와 줄 거라고 했어요. [chin-gu-deu-ri do-wa jul geo-ra-go hae-sseo-yo.]
= Bạn bè của tôi đã nói rằng họ sẽ giúp tôi

생일 파티를 할 거라고 들었어요. [saeng-il pa-ti-reul hal geo-ra-go deu-reo-sseo-yo.]
= Tôi đã nghe rằng họ sẽ có một buổi tiệc sinh nhật

이사했다고 들었어요.[i-sa-haet-da-go deu-reo-sseo-yo.]
= Tôi đã nghe rằng bạn đã rời đi

어제 그 영화 봤다고 했어요? [eo-je geu yeong-hwa bwat-da-go hae-sseo-yo?]
= Bạn đã nói rằng bạn đã xem bộ phim đó hôm qua?

어제 친구들한테 영화 볼 거라고 했어요? [eo-je chin-gu-deu-ran-te yeong-hwa bol geo-ra-go hae-sseo-yo?]
= Hôm qua bạn đã nói với các bạn của bạn rằng bạn sẽ xem một bộ phim?

내일 다시 올 거라고 말해 주세요. [nae-il da-si ol geo-ra-go ma-rae ju-se-yo.]
= Vui lòng nói cho họ biết ngày mai tôi sẽ lại đến

다음 주에 끝날 거라고 했잖아요. [da-eum ju-e kkeun-nal geo-ra-go haet-ja-na-yo.]
= Bạn đã nói rằng nó sẽ kết thúc vào tuần tới, có phải không?

지갑을 잃어 버렸다고 들었는데, 찾았어요? [ ji-ga-beul i-reo beo-ryeot-da-go deu-reot-neun-de, cha-ja-sseo-yo?]
= Tôi đã nghe rằng bạn đã mất ví tiền, đã tìm thấy chưa?




...................................................................................................................................................................

 Bài 30 - Luyện xây dựng câu

Câu chủ 01
벌써 10시니까, 오늘 가지 말고 내일 가요.
= Đã 10 giờ rồi, vì thế hôm nay đừng đi, ngày mai hãy đi


벌써 1시예요. = Đã 01 giờ rồi

벌써 2시니까 = Vì đã 02 giờ rồi
아직 3시예요. = Vẫn (là) 3 giờ
아직 4시니까 = Vì vẫn (mới chỉ) là 4 giờ

오늘 가지 말고 내일 가요. =  Hôm nay đừng đi, ngày mai hãy đi

혼자 가지 말고 같이 가요. = Đừng đi một mình mà hãy cùng nhau đi
이거 사지 말고 저거 사요. = Đừng mua cái này mà hãy mua cái kia
오늘 가지 말고 내일 갈까요? = Hôm nay chúng ta sẽ không đi và ngày mai sẽ đi?


Câu chủ 2

제가 이거 도와 주는 대신에, 다음 번에 제가 부탁이 있으면 들어 줘야 돼요.
= Tôi giúp cho bạn cái này, để đáp lại/bù lại, lần sau khi tôi cần bạn phải giúp đỡ tôi
들어주다 = Chấp nhận/đồng ý
부탁 = Phó thác/Nhờ vả
(Khi có việc phó thác/nhờ vả, bạn phải chấp nhận/đồng ý làm)


이거 하는 대신에 = Thay vì/Bù lại cho (việc) làm cái này
오늘 영화 보는 대신에 = bù lại cho việc (cho phép...) xem phim hôm nay
오늘 안 가는 대신에 = Bù lại cho việc hôm nay không đi


다음 번에 제가 부탁이 있으면 = Lần sau khi tôi có việc phó thác/nhờ vả 
다음 번에 저를 만나면 = Lần sau nếu gặp tôi

부탁이 있어요. = Tôi có việc phó thác/nhờ vả
부탁 하나 들어 주세요. = Vui lòng hãy giúp tôi (Vui lòng chấp nhận sự nhờ vả/phó thác của tôi)
부탁이 있는데, 들어 줘야 돼요. = Tôi có việc nhờ vả/phó thác, và bạn phải giúp tôi 


Câu chủ 3

지금은 다른 사람이 없으니까 저라도 갈 수 밖에 없어요.
= Vì bây giờ không có ai khác nên tôi không thể không đi. (Chỉ có thể /phải đi, không có lựa chọn nào khác)(Mặc dù tôi không phải là người thích hợp/tốt nhất cho chuyện đó...)


다른 사람이 없어요. = Không có người khác
지금은 다른 사람이 없어요. = Bây giờ không có người khác
지금은 다른 사람이 없으니까 = Vì bây giờ không có người khác
지금은 아무도 없으니까 = Vì bây giờ không có bất cứ ai

갈 수 밖에 없어요. = Tôi không thể không đi. Chỉ có thể đi, không có lựa chọn nào khác 
저라도 갈 수 밖에 없어요. = Tôi không thể không đi. Chỉ có thể đi, không có lựa chọn nào khác (Mặc dù Có thể tôi không phải là người thích hợp nhất)

저라도, 혼자라도 갈 수 밖에 없어요. = Tôi không thể không đi. Chỉ có thể đi, không có lựa chọn nào khác (Mặc dù có thể tôi không phải là người thích hợp nhất, và mặc dù việc đi một mình có thể không phải là lựa chọn tốt nhất)






No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên